Thành lập công ty TNHH

Thành lập công ty TNHH – Dịch vụ thành lập công ty, doanh nghiệp uy tín chất lượng tại TP.HCM. Xử lý hồ sơ nhanh; lấy và giao hồ sơ tận nơi, không phải đi lại.

Thủ tục Thành lập Công ty TNHH một thành viên (do Cá nhân làm chủ sở hữu)

Thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên là loại hình kinh doanh phổ biến nhất tại Việt Nam hiện nay do nó có nhiều ưu điểm như: cơ cấu tổ chức công ty gọn nhẹ, linh động, thủ tục đơn giản hơn nhiều với công ty Cổ phần hay công ty TNHH 2 Thành viên và nó lại khoa học và minh bạch hơn Doanh nghiệp tư nhân. Chính vì vậy nếu bạn nghĩ bạn có khả năng kinh doanh với nguồn vốn của riêng mình thì loại hình Công ty TNHH 1 Thành Viên rất phù hợp với bạn.

Thủ tục thành lập Công ty TNHH 1 Thành Viên gồm:

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của chủ sở hữu công ty, người đại diện theo pháp luật).

3- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của chủ sở hữu công ty: Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu;

4- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Chi phí thành lập công ty TNHH Một Thành Viên, bao gồm:

– Phí dịch vụ thành lập công ty;

– Lệ phí nộp nhà nước;

– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);

– Tiền in hóa đơn;

– Phí đăng ký chữ ký số (Token);

Thời gian: 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

0974676869

thành lập công ty tnhh

Thủ tục Thành lập Công ty TNHH một thành viên (do tổ chức làm chủ sở hữu)

Thủ tục thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên gồm:

A- Đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch công ty (theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Doanh nghiệp):

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật).

3- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); điều lệ (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

4-  Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của người đại diện theo ủy quyền:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp);

6- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

7- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

B- Đối với công ty TNHH một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình Hội đồng thành viên (theo quy định tại khoản 3 Điều 67 Luật Doanh nghiệp):

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo Điều lệ công ty (có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo ủy quyền, người đại diện theo pháp luật).

3- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế); điều lệ (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước);

4- Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực của từng đại diện theo ủy quyền:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2- Cá nhân có quốc tịch nước ngoài: 1) Đối với người nước ngoài thường trú tại Việt Nam: Giấy đăng ký tạm trú do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp và hộ chiếu. 2) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam: Hộ chiếu.

5. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp);

6- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

7- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Chi phí thành lập công ty TNHH Một Thành Viên, bao gồm:

– Phí dịch vụ thành lập công ty;

– Lệ phí nhà nước;

– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);

– Tiền in hóa đơn;

– Phí đăng ký chữ ký số (Token);

Thời gian: 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

0974676869

Thủ tục Thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên là loại hình doanh nghiệp do ít nhất 2 cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn để hoạt động kinh doanh. Khác với công ty TNHH 1 Thành Viên ở chỗ chủ sở hữu là 2 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và được gọi là các “Thành viên góp vốn”, khác với công ty cổ phần là cổ đông sáng lập. Nhưng không đơn giản bằng thành lập Doanh nghiệp tư nhân khi chỉ có chủ doanh nghiệp và là đại diện pháp luật. Công ty TNHH 2 Thành Viên hiện nay cũng được các thành viên lựa chọn bởi sự minh bạch và khoa học của nó.

Thủ tục thành lập Công ty TNHH 2 Thành viên gồm có:

1- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (do người đại diện theo pháp luật ký).

2- Dự thảo điều lệ công ty (phải có đầy đủ chữ ký của người đại diện theo pháp luật, của các thành viên hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên).

3- Danh sách thành viên.

4- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân hoặc pháp nhân còn hiệu lực của tất cả thành viên, người đại diện theo pháp luật:

4.1- Cá nhân có quốc tịch Việt Nam: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

4.2-  Nếu thành viên là tổ chức:

– Quyết định thành lập; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế).

– Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân theo khoản 4.1 nêu trên của người đại diện theo ủy quyền và quyết định ủy quyền tương ứng (tham khảo nội dung ủy quyền tại Điều 48 Luật Doanh nghiệp).

5- Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

6- Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của một hoặc một số cá nhân nếu công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Chi phí thành lập công ty TNHH Một Thành Viên, bao gồm:

– Phí dịch vụ thành lập công ty;

– Lệ phí nộp nhà nước (lệ phí cấp giấy phép kinh doanh và đăng bố cáo thành lập);

– Thuế môn bài (lệ phí môn bài);

– Tiền in hóa đơn (tùy thuộc vào số lượng quyển hóa đơn đặt in);

– Phí đăng ký chữ ký số (Token), có thể đăng ký 1 năm, hoặc 4 năm;

Thời gian: 5 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ

0974676869