MỘT SỐ NGÀNH CÓ VỐN PHÁP ĐỊNH KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

MỘT SỐ NGÀNH CÓ VỐN PHÁP ĐỊNH KHI ĐĂNG KÝ KINH DOANH

 

STTNgànhMức vốn pháp địnhVăn bản pháp quyHồ sơ chứng minhGhi chú
1Ngân hàngNHTM nhà nước3000 tỷ VNĐNghị định 10/2011/NĐ-CP ngày 26/01/2011

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 về ban hành về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.

Giấy phép của Ngân hàng nhà nước 
NHTM cổ phần3000 tỷ VNĐ
NH liên doanh3000 tỷ VNĐ
NH 100% vốn nước ngoài3000 tỷ VNĐ
Chi nhánh NH nước ngoài15 triệu USD
NH chính sách5000 tỷ VNĐ
NH đầu tư3000 tỷ VNĐ
NH phát triển5000 tỷ VNĐ
NH hợp tác3000 tỷ VNĐ
Quỹ tín dụng nhân dân TW3000 tỷ VNĐ
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở0,1 tỷ VNĐ
2Tổ chức tín dụng phi nhân hàngCông ty tài chính500 tỷ VNĐ   
Công ty cho thuê tài chính150 tỷ VNĐ
3Kinh doanh BĐS

 

6 tỷ VNĐĐiều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 14/06/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản
  1. Hồ sơ thành lập mới:
  • Biên bản góp vốn của các cổ đông/thành viên hoặc quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân;
  • Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu số vốn được góp bằng tiền;
  • Trường hợp số vốn góp bằng tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh
  1. Hồ sơ thay đổi – bổ sung ngành – chuyển đổi loại hình doanh nghiệp:
  • Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp từ 6 tỷ trở lên: Bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính không quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ.
  • Trường hợp vốn điều lệ hiện có của doanh nghiệp dưới 6 tỷ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ và kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của doanh nghiệp.

 

 
4Dịch vụ đòi nợ2 tỷ VNĐĐiều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP, ngày 14/06/2012, về kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
  • Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên; quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân;
  • Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải tỏa sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ;
  • Đối với số vốn góp bằng tài sản, phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
 
5Dịch vụ bảo vệ2 tỷ VNĐĐiều 9, NĐ 52/2008 NĐ-CP ngày 22/04/2008, Nghị định về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
  • Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên; hoặc quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; hoặc bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân;
  • Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập.
  • Đối với số vốn được góp bằng tài sản, phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
 
6Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài5 tỷ VNĐĐiều 3, NĐ 126/2007 NĐ-CP ngày 01/08/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.Văn bản xác nhận vốn pháp định 5 tỷ đồng của Ngân hàng thương mại theo quy định. 
7Sản xuất phim1 tỷ VNĐĐiều 11, NĐ 54/2010 NĐ-CP ngày 21/02/2010, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bỏ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12
  • Văn bản xác nhận vốn pháp định 1 tỷ đồng tại Ngân hàng thương mại.
  • Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp.
 
8Kinh doanh vận chuyển hàng khôngVận chuyển hàng không quốc tếKhai thác 1-10 tàu bay: 500 tỷ VNĐKhoản 1, Điều 8, NĐ 76/2007

NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. 
Khai thác 11-30 tàu bay: 800 tỷ VNĐ
Khai thác >30 tàu bay: 1000 tỷ VNĐ
Vận chuyển hàng không nội địaKhai thác 1-10 tàu bay: 200 tỷ VNĐ
Khai thác 11-30 tàu bay: 400 tỷ VNĐ
Khai thác >30 tàu bay: 500 tỷ VNĐ
9Doanh nghiệp cảng hàng khôngKinh doanh tại cảng hàng không quốc tế100 tỷ VNĐKhoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007 về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. 
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa30 tỷ VNĐ
 

10

Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng khôngKinh doanh tại cảng hàng không quốc tế30 tỷ VNĐKhoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007 về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. 
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa10 tỷ VNĐ
11Kinh doanh hàng không chung500 tỷ VNĐKhoản 2, Điều 8, NĐ 76/2007

NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung

Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. 
12Dịch vụ kiểm toán3 tỷ

5 tỷ (áp dụng kể từ ngày 1/1/2015)

Điều 5, NĐ 17/2012 NĐ-CP ngày 13/03/2012, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.Áp dụng đối với Công ty TNHH
13Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đấtKhông sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thôngThiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐĐiều 20, NĐ 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hương dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.
  • Phạm vi khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
  • Phạm vi toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông.Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 100 tỷ VNĐ
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 300 tỷ VNĐ
14Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đấtCó sử dụng kênh tần số vô tuyến điện20 tỷ VNĐĐiều 21, NĐ 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hương dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. 
Không sử dụng kênh tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo).300 tỷ VNĐ
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện500 tỷ VNĐ
15Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh30 tỷ VNĐĐiều 19, NĐ 25/2011/NĐ-CP ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hương dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.